Học tiếng Nhật, cũng như những ngôn ngữ khác, giai đoạn nhập môn đầu tiên là phải học Bảng chữ cái tiếng Nhật. Không như tiếng Việt, tiếng Nhật có 2 bảng chữ cái và bạn cần phải học thuộc ‘như cháo’ hai bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana này.
Đây là giai đoạn khởi đầu nhưng rất quan trọng, khi học chữ nào phải nghe trước rồi đọc to rõ mới mong nhớ được lâu và luyện đúng giọng chuẩn (rất quan trọng, thậm chí phát thanh viên của Nhật còn tự luyện giọng a, i, u, e ,o… vào mỗi buổi sáng).
Khi học chữ, các bạn cần học nhớ mặt chữ trước, sau đó mới học viết và cuối cùng là ghép chữ thành từ để đọc, học chắc từng bước, bạn sẽ nhớ rất nhanh và nhớ kỹ chứ không phải như học vẹt, học trước quên sau.
2 bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Thuộc ngay TOÀN BỘ BẢNG CHỮ CÁI tiếng Nhật (Hiragana và Katakana) + chào hỏi và số đếm cơ bản
#hoctiengnhat #tiengnhatonline #hiraganaN5
Kênh Youtube chuyên đăng tải các video chia sẻ bài học tiếng Nhật, văn hóa Nhật Bản do Dũng Mori thực hiện.
Hy vọng mỗi video của chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức cũng như động lực trong con đường chinh phục tiếng Nhật.
Ngoài ra, nếu bạn muốn tham gia các lớp học tiếng Nhật OFFLINE hoặc ONLINE, vui lòng liên lạc với chúng tôi qua các tài khoản mạng xã hội dưới đây, hoặc thông qua e-mail: dungmorionline@gmail.com, số điện thoại: 0969 – 868 – 485
Fanpage: https://www.facebook.com/dungmori/
Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/moridung
Website dạy tiếng Nhật online: http://dungmori.com/
Tham khảo về học chữ cái tiếng nhật từ thông tin mà ChatGPT đưa ra
Chữ cái tiếng Nhật bao gồm hiragana, katakana và kanji.
1. Hiragana:
あ い う え お – a i u e o
か き く け こ – ka ki ku ke ko
さ し す せ そ – sa shi su se so
た ち つ て と – ta chi tsu te to
な に ぬ ね の – na ni nu ne no
は ひ ふ へ ほ – ha hi fu he ho
ま み む め も – ma mi mu me mo
や ゆ よ – ya yu yo
ら り る れ ろ – ra ri ru re ro
わ を – wa wo
ん – n
2. Katakana:
ア イ ウ エ オ – a i u e o
カ キ ク ケ コ – ka ki ku ke ko
サ シ ス セ ソ – sa shi su se so
タ チ ツ テ ト – ta chi tsu te to
ナ ニ ヌ ネ ノ – na ni nu ne no
ハ ヒ フ ヘ ホ – ha hi fu he ho
マ ミ ム メ モ – ma mi mu me mo
ヤ ユ ヨ – ya yu yo
ラ リ ル レ ロ – ra ri ru re ro
ワ ヲ – wa wo
ン – n
3. Kanji:
Kanji là các ký tự được mượn từ chữ Hán. Mỗi ký tự đại diện cho một từ hoặc một ý nghĩa. Số lượng kanji rất lớn và cần phải học từng bộ kanji liên quan đến từ vựng cụ thể.